DIỆN CHẨN SỐNG KHỎE

Văn phòng Diện Chẩn Sống Khỏe_ Khu nhà 102 Ngõ 95 Chùa Bộc-Đống Đa-Hà Nội _ ĐT : 0906143408

Hướng dẫn lý thuyết và thực hành cơ bản miễn phí cho những quí vị thực sự yêu thích Diện Chẩn . Hãy gọi cho chúng tôi để biết lịch .

Tư vấn sức khỏe , chẩn bệnh đưa ra phác đồ miễn phí

Thứ Hai, 29 tháng 2, 2016

Phương pháp tự nghênh sao tiếp phúc

Nếu có thể, cắm nến theo hình vẽ (các dấu 。) trên hình ảnh các sao càng tốt.(từ trái sang phải, sao Thái âm, Mộc đức, Thủy diệu).
Tục ngữ nói "Phúc do mình tự cầu", mỗi người có thể tự giải hạn sao xấu thì cũng có thể tự làm lễ nghênh sao tốt, tiếp phúc sinh vượng cho vận niên của mình. Dù là dâng sao giải hạn hay nghênh sao tiếp lộc, tiến chủ tự mình thủ lễ riêng bao giờ cũng đạt hiệu quả cao hơn, đồng thời tránh được "tác dụng ngược" trong các hoạt động tập thể, ô hợp...
    Theo Ngọc hạp toán yếu (bản khắc in năm Kỷ Mão 1939 - niên hiệu Bảo Đại thứ 14), vũ trụ có 9 sao gọi là "cửu diệu tinh quân", hàng năm lưu chiếu theo tuổi và giới tính của từng người, có ảnh hưởng tốt - xấu khác nhau.
    Sách này hướng dẫn: Lễ tế sao quan trọng ở đèn nến, cầu bảo hộ bình an, tăng phúc tăng thọ. Nam (nữ) làm lễ tế sao phải nhằm ngày sao đó giáng trần (làm chung vào một ngày hiệu quả sẽ rất thấp), lấy sự thành kính, trang nghiêm làm trọng. Sao xấu thì làm lễ hóa giải, sao tốt thì nghênh phong tiếp lộc...
    Trong bài "Phương pháp tự giải sao hạn" chúng tôi đã giới thiệu cách tính sao chiếu mệnh hàng năm đối với từng người; hướng dẫn nghi thức, đồ lễ, văn khấn, ngày giờ làm lễ giải hạn các sao Thái bạch, Thổ tú, Hỏa tinh (Vân hán), La hầu và Kế đô. Trong bài này, chúng tôi giới thiệu những nội dung liên quan của các sao tốt chiếu mệnh hàng năm để bạn đọc tham khảo; đồng thời có thể vận dụng phương pháp, nghi thức, văn khấn... như đối với lễ giải sao hạn để nghênh lộc, tăng vận niên cho bản thân.
    Lưu ý, muốn hành lễ đạt hiệu quả cao, tránh tác dụng ngược, vào đêm sao giáng trần (sao không giáng trần ban ngày) bày hương án ở nơi thanh tĩnh, sạch sẽ và tự mình làm lễ.
    Các sao tốt gồm Thái dương, Thái âm, Mộc đức và Thủy diệu. Tính chất, ảnh hưởng của các sao tốt:
    Thái dương (Dương quý nhân): Ngũ hành thuộc hỏa, chủ về việc đi làm ăn ngoài địa phương nơi mình ở phát tài; gia đình có thể tăng nhân khẩu; vạn sự hòa hợp. Thái dương chủ yếu tốt đối với nam giới, gọi là “hỉ sự trùng trùng”; với nữ giới dễ gây “tai ương”. Nữ giới vào những năm sao Thái dương chiếu mệnh phải làm lễ dâng sao giải hạn, thay vì lễ cầu phù hộ.
    Thái âm (Âm quý nhân): Ngũ hành thuộc âm thủy, mọi việc như ý, nhất là công danh, cầu tài cầu lộc, đầu tư buôn bán, du lịch, ngoại giao… Nhưng Thái âm cũng chủ yếu lợi đối với nam giới; nữ giới gặp năm Thái âm chiếu mệnh rất dễ xảy tai ách, nhất là về việc thai sản (làm lễ hóa giải sẽ biến xấu thành tốt).
    Mộc đức: Ngũ hành thuộc mộc, là sao quý nhân, chủ về phát tài phát lộc, vượng nhân khẩu, trạch vận hưng vượng. Tuy nhiên, Mộc đức chiếu mệnh, nam phải đề phòng các bệnh về mắt; nữ phòng tai nạn đổ máu. Năm mộc đức chiếu mệnh mà kết hôn thì vợ chồng hòa hợp, con cháu bình an.
    Thủy diệu: Ngũ hành thuộc thủy, là sao phúc lộc, chủ về tài vận, cơ hội tái phát triển sản xuất kinh doanh. Nam giới gặp vận hội làm ăn, giao du bạn bè có tài có lộc. Nữ giới nhiều tai nạn, nhất là chuyện khẩu thiệt tranh cãi kiện tụng. Nam nữ phải cẩn thận đề phòng khi đi trên sông nước. Đề phòng nội, ngoại trong gia tộc có thể xảy ra việc hiếu.
    Hàng tháng, vào ngày sao giáng hạ, người làm lễ tắm gội sạch sẽ, trang phục ngay ngắn, thành tâm thủ tín, chuẩn bị hương án (hoặc mâm), mua sắm lễ vật để tiến hành nghi lễ theo hướng dẫn. (Xem lại bài "Phương pháp tự giải sao hạn" LĐĐS số 06/2016 ra ngày 18.2). Dùng giấy màu cắt thành bài vị, trên bài vị ghi rõ tên sao. Thắp nến và bày lễ vật như trầu nước, rượu, phẩm quả. Bày hương án, bài vị ở hướng sao giáng trần, đốt hương, quay về hướng sao giáng trần khấn Nôm.
    Ngày giờ, phương hướng, tên các sao cần viết trên bài vị và số lượng đèn nến cần sử dụng như sau:
    Sao Thái dương: Giáng trần ngày 27 âm lịch hàng tháng. Dùng giấy màu vàng làm bài vị, trên bài vị ghi: Nhật cung Thái dương Thiên tử tinh quân. Thắp 12 ngọn nến. Bày hương án quay về hướng đông làm lễ tế.
    Sao Thái âm: Giáng trần ngày 26 âm lịch hàng tháng. Dùng giấy màu vàng làm bài vị, trên bài vị ghi: Nguyệt cung Thái âm Hoàng hậu tinh quân. Thắp 7 ngọn nến. Bày hương án quay về hướng tây làm lễ tế.
    Sao Mộc đức: Giáng trần ngày 25 âm lịch hàng tháng. Dùng giấy màu xanh làm bài vị, trên bài vị ghi: Đông phương giáp ất Mộc đức tinh quân. Thắp 20 ngọn nến. Bày hương án quay về hướng đông làm lễ tế.
    Sao Thủy diệu: Giáng trần ngày 21 âm lịch hàng tháng. Dùng giấy màu đen làm bài vị, trên bài vị ghi: Bắc phương nhâm quý Thủy đức tinh quân. Thắp 7 ngọn nến. Bày hương án quay về hướng bắc làm lễ tế.



    Không có nhận xét nào:

    Đăng nhận xét