DIỆN CHẨN SỐNG KHỎE

Văn phòng Diện Chẩn Sống Khỏe_ Khu nhà 102 Ngõ 95 Chùa Bộc-Đống Đa-Hà Nội _ ĐT : 0906143408

Hướng dẫn lý thuyết và thực hành cơ bản miễn phí cho những quí vị thực sự yêu thích Diện Chẩn . Hãy gọi cho chúng tôi để biết lịch .

Tư vấn sức khỏe , chẩn bệnh đưa ra phác đồ miễn phí

Thứ Bảy, 20 tháng 2, 2016

Phương pháp tự giải sao hạn

Các đặt nến giải hạn (xếp theo hình chấm tròn) cho sao Kế đô (trái) và Thái bạch.
Mỗi người đều có thể tự làm lễ giải sao hạn cho mình hoặc người thân, không cần phải chen lấn xô đẩy để tham gia giải hạn đầu năm trong các dịch vụ ở đền chùa, miếu mạo. Theo nguyên tắc, sao hạn phải hóa giải vào những ngày nhất định trong tháng, nên tự giải sao hạn chắc chắn hiệu quả hơn nhiều so với việc hóa giải một lần dịp đầu năm...
    Dâng sao giải hạn vốn là pháp môn của đạo sĩ, thày phù thủy, thày cúng... Tuy nhiên, vào những năm cuối thế kỉ 19, do tệ buôn thần bán thánh, lợi dụng tín ngưỡng tràn lan khắp các đền chùa, miếu mạo nên nhà nước phong kiến đã cho biên soạn và khắc in các sách Thông thư, Ngọc hạp để phổ biến rộng rãi "chống mê tín dị đoan". Những bộ sách này đã nêu rõ "lí lịch" các sao, ảnh hưởng của từng sao đối với con người; đồng thời hướng dẫn chi tiết cách dâng sao giải hạn, qua đó giúp người dân tránh bị lừa bịp, tiền mất tật mang và "lành mạnh hóa" các hoạt động lễ hội, sinh hoạt tín ngưỡng đầu xuân. Theo đó, các sao xấu cần hóa giải gồm Thái bạch, Thổ tú, Hỏa tinh (Vân hán), La hầu, Kế đô; những sao khác chiếu mệnh đều là sao tốt, có thể làm lễ cầu tăng vượng khí.
    Thái bạch: Ngũ hành thuộc kim, chủ về tai ách bệnh tật, nam nữ đều xấu, nhất là đối với nữ giới. Nhưng riêng quý nhân (người có danh vọng, chức vụ) gặp năm hạn Thái bạch lại là điềm tốt, có thể tăng thêm nhân khẩu, gặp cơ hội thăng tiến. Những năm sao Thái bạch chiếu mệnh đại kị hôn nhân.
    Thổ tú: Ngũ hành thuộc thổ, xấu về mọi phương diện. Thổ tú chiếu mệnh thường gây ưu phiền, tinh thần hoảng hốt, mất ngủ, gặp ác mộng; chăn nuôi, kinh doanh không hưng vượng; bị tiểu nhân ám hại, dèm pha.
    Hỏa tinh: Ngũ hành thuộc hỏa, chủ về tật bệnh, nạn đổ máu, làm ăn khó khăn; phụ nữ thai sản bất lợi. Hỏa tinh chiếu mệnh không nên lập doanh nghiệp, đầu tư, mở rộng sản xuất… nên “thủ cựu bình an”.
    La hầu: Chủ về khẩu thiệt, kiện tụng. Nam giới gặp khó về công danh, chức vụ, học tập; nữ giới đề phòng chuyện tình cảm, cẩn thận nạn đổ máu, nạn thai sản…
    Kế đô: Chủ về tai nạn bất ngờ, người âm ám thị, thuộc loại hung tinh, nam nữ đều kị.
    Muốn biết trong năm sao nào chiếu mệnh, trước hết tính tuổi của mình theo nông lịch (tuổi ta). Nếu số tuổi lớn hơn số 9 (hai chữ số), cộng các chữ số tuổi của mình thành số có 1 chữ số, sau đó tra theo bảng số của sao tương ứng. Sau khi cộng lần thứ nhất, nếu số tuổi vẫn lớn hơn 9 thì thực hiện tiếp phép cộng đến khi được kết quả là 1 chữ số thì dùng lại, tra bảng sao tương ứng.
    Ví dụ: Người sinh năm 1971, năm 2016 là 46 tuổi, lấy 4 + 6 = 10, sau đó lấy 1 + 0 = 1, tra số 1 để biết sao chiếu mệnh tương ứng, nam là sao La hầu, nữ là sao Kế đô (xem bảng).
    Trước đây mọi người chủ yếu tự dâng sao giải hạn. Hàng tháng, vào ngày sao giáng trần (giáng hạ), người làm lễ tắm gội sạch sẽ, trang phục ngay ngắn, thành tâm thủ tín, chuẩn bị hương án (hoặc mâm), mua sắm lễ vật để tiến hành nghi lễ theo hướng dẫn, cụ thể như sau: Dùng giấy màu cắt thành bài vị, trên bài vị ghi rõ tên sao hạn. Thắp nến và bày lễ vật như trầu nước, rượu, phẩm quả. Bày hương án, bài vị ở hướng sao giáng trần, đốt hương, quay về hướng sao giáng trần khấn Nôm.
    Lưu ý: Lễ dâng sao giải hạn tuy đơn giản, nhưng nếu người thực hiện dụng tâm chí thành thì sẽ rất hiệu quả. Phong thủy khuyên mọi người nên tự làm, vừa tránh tốn kém tiền bạc, vừa tránh phiền phức, dị đoan khi tham dự lễ hội.
    Ngày sao giáng trần hàng tháng (ngày âm lịch), phương thức cắm nến, viết tên sao (tiếng Việt), hướng bày hương án dâng sao giải hạn như sau:
    Sao Thái bạch: Giáng trần vào ngày 15. Dùng giấy màu trắng làm bài vị, trên bài vị ghi: Tây phương canh tân kim đức tinh quân. Thắp 8 ngọn nến. Bày hương án quay về hướng tây làm lễ tế.
    Sao Thổ tú: Giáng trần ngày 19. Dùng giấy màu vàng làm bài vị, trên bài vị ghi: Trung ương mậu kỷ thổ tú tinh quân. Thắp 5 ngọn nến. Bày hương án quay về hướng tây làm lễ tế.
    Sao Hỏa tinh: Giáng trần ngày 29. Dùng giấy màu đỏ làm bài vị, trên bài vị ghi: Nam phương bính đinh hỏa đức tinh quân. Thắp 15 ngọn nến. Bày hương án quay về hướng nam làm lễ tế.
    Sao La hầu: Giáng trần ngày 8. Dùng giấy màu vàng làm bài vị, trên bài vị ghi: Thiên cung thần thủ La hầu tinh quân. Thắp 9 ngọn nến. Bày hương án quay về hướng bắc làm lễ tế.
    Sao Kế đô: Giáng trần ngày 18. Dùng giấy màu vàng làm bài vị, trên bài vị ghi: Thiên phú phân tư Kế đô tinh quân. Thắp 21 ngọn nến. Bày hương án quay về hướng tây làm lễ tế.

    Bảng đối chiếu sao chiếu mệnh và số tương ứng


    Nam
    La Hầu
    Thổ Tú
    Thủy Diệu
    Thái Bạch
    Thái Dương
    Hỏa Tinh
    Kế Đô
    Thái Âm
    Mộc Đức
    Số sao
    1
    2
    3
    4
    5
    6
    7
    8
    9
    Nữ
    Kế đô
    Hỏa tinh
    Mộc đức
    Thái âm
    Thổ tú
    La hầu
    Thái dương
    Thái bạch
    Thủy diệu




    Không có nhận xét nào:

    Đăng nhận xét