DIỆN CHẨN SỐNG KHỎE

Văn phòng Diện Chẩn Sống Khỏe_ Khu nhà 102 Ngõ 95 Chùa Bộc-Đống Đa-Hà Nội _ ĐT : 0906143408

Hướng dẫn lý thuyết và thực hành cơ bản miễn phí cho những quí vị thực sự yêu thích Diện Chẩn . Hãy gọi cho chúng tôi để biết lịch .

Tư vấn sức khỏe , chẩn bệnh đưa ra phác đồ miễn phí

Thứ Năm, 19 tháng 2, 2015

Đạo Giáo Xử Tội Và Phúc ở Địa Ngục



Đạo Giáo Địa Ngục Hành Thiện Ác Công Quả Cách Lục

道教地狱行善恶功过格录



Linh Bảo Thiên Tôn



Đông Nhạc Đại Đế Xét Xử



Ngọc hoàng đại thiên tôn huyền khung cao Thượng Đế. Chiếu viết:

玉皇大天尊玄穹高上帝. 诏曰

道教地狱行善恶功过格录

Đạo Giáo Địa Ngục Hành Thiện Ác Công Quả Cách Lục

太白金星. 降

Thái bạch kim tinh. Giáng

钦. 奉

Khâm. Phụng

玉旨.. 诏曰

Ngọc chỉ.. Chiếu viết:

朕居金阙瑶宫. 闻浩协善堂. 年年勤劳. 载载着书. 连续四次着成书‧经‧鉴‧编. 浩功于天.

Trẫm cư kim khuyết dao cung. Văn hạo hợp thiện đường. Niên niên cần lao. Tái tái trước thư. Liên tục tứ thứ trước thành thư ‧kinh ‧giám ‧biên. Hạo công ư thiên:

朕心大悦. 御驾临堂. 令使示慰贺功. 降鸾赞赐御笔亲书一匾. 赐与诸生. 待哉. 顿首拜诏.

Trẫm tâm đại duyệt. Ngự giá lâm đường. Lệnh sử thị ủy hạ công. Giáng loan tán tứ ngự bút thân thư nhất biển. Tứ dư chư sinh. Đãi tai. Đốn thủ bái chiếu.

天运岁次壬辰年三月一日

Thiên vận tuế thứ nhâm thần niên Tam Nguyệt nhất nhật.



BẢNG KÊ MƯỜI BẢY HẠNG MỤC TỘI VÀ PHÚC Ở ĐỊA NGỤC THỨ HAI

Theo tín ngưỡng dân gian, địa ngục thứ hai gọi là “Hoạt đại địa ngục” (địa ngục lớn hành tội kẻ lúc sống tạo ra). Việc này thì tùy theo quan điểm của mỗi người.

Nhưng niềm tin có tác dụng rất quan trọng trong việc làm lành tránh dữ của con người, thí dụ như, một người bị bệnh hoạn, đau ốm lâu ngày chạy chữa không hết, hoặc bị thất thoát hao tốn tiền bạc …nếu người đó biết suy nghĩ đến tội lỗi mình đã gây ra liền dừng lại, rồi chuyển đổi sang làm lành, thì xã hội sẽ tốt đẹp hơn.

Trên thế gian, người nào tin vào tội phúc, chắc chắn sẽ hướng đến việc thiện nhiều hơn, giảm tránh bớt việc sai quấy, tội lỗi. Đó là chưa nói đến niềm tin, làm nhiều việc lành sẽ được “sinh lên cõi trời”.

Bảng kê Tội—Phúc ở địa ngục thứ hai này dựa vào nội dung của “Ngọc luật kim thiên” và các sách “Công quá cách” (ghi Công = phúc và Quá = tội) mà liệt kê ra.

Thái Bình Kinh 太 平 經, thiên Đại Công Ích Niên Thư Xuất Tuế Nguyệt Giới 大 功 益 年 書出 歲 月 戒, nói:-

“Tội lỗi chớ kể lớn nhỏ, Trời đều biết cả và ghi chép vào sổ thiện ác, vào ngày [cuối] tháng có tiểu kết và cuối mỗi năm đều có đại kết, [xem] trước sau [để] trừ bớt tuổi thọ. Nếu không dừng tội ác, kẻ gây ác phải vào cửa quỷ.”

Tuy nhiên trong các chủng loại Tội—Phúc, việc thiện được tính theo đơn vị là PHÚC (như cứu sống một người trọng bệnh thì tính là 10 PHÚC, chẩn tế những kẻ quan quả cô độc một trăm quan tiền thì tính là một PHÚC, v.v.), việc ác được tính theo đơn vị là TỘI (như hại tính mệnh người khác thì tính là 100 TỘI, hại sinh mệnh mỗi con chim muông cầm thú thì tính là 10 TỘI, v.v.). TỘI và PHÚC còn nhân lên với số ngày và số đối tượng liên đới (người / vật) như tạo thuyền bè và bắc cầu giúp người qua sông miễn phí thì tính theo chi phí đã bỏ ra, cứ 100 quan tiền là một PHÚC và mỗi người lao động một ngày được 10 PHÚC.

Bảng kê TỘI và PHÚC chú trọng vào sự tính toán chi li điểm số (PHÚC coi như điểm dương, TỘI coi như điểm âm), cuối cùng sự tổng kết điểm số sẽ đưa đến một phần thưởng ở cõi lành hay hình phạt ở Địa ngục. Người tuân thủ thực hành theo Bảng kê Tội –Phúc này để có xu hướng làm điều thiện để hưởng phúc lộc, trông chờ bách phúc biền trăn, thiên tường vân tập 百福 駢 臻 千 祥 雲 集 (trăm phúc cùng đến, ngàn may mắn tụ về).

Tuy nhiên đôi khi cái ranh giới thiện ác (Tội—Phúc) khó mà phân định rõ ràng. Một hành vi, một lời nói, hay một ý nghĩ không phải luôn được đánh giá (thiện/ ác) giống nhau trong sự nhận thức của từng người.

Cho nên, Bảng kê Tội—Phúc này đã giải quyết được bằng cách nêu ra từng trường hợp cụ thể (thế này là thiện, thế kia là ác, thậm chí được tính điểm là bao nhiêu nữa) không sao kể ra đầy đủ mọi hành vi cực kỳ phức tạp đối với cuộc đời đa đoan phiền toái thiên hình vạn trạng của con người.



I/ BẢNG KÊ TỘI VÀ PHÚC Ở ĐỊA NGỤC ĐỐI VỚI CHA MẸ

[43 điều, 20 PHÚC - 23 TỘI ].

A.- PHÚC : -

1.- Thương yêu hoà nhã với cha mẹ (mỗi ngày một PHÚC ).

2.- Sớm tối hỏi han sức khoẻ (mỗi ngày một PHÚC ).

3.- Khéo cư xử và lao động tốt để cha mẹ vui lòng (mỗi ngày một PHÚC ).

4.- Tận tụy với cha mẹ (mỗi lần một PHÚC ).

5.- Khi cha mẹ la rầy, khiêm cung lắng nghe, mà không cãi lại (1 PHÚC ).

6.- Khuyên cha mẹ một điều ích lợi (3 PHÚC ).

7.- Xoa dịu, an ủi cha mẹ (3 PHÚC ).

8.- Chi tiêu rộng rãi cho cha mẹ (3 PHÚC ).

9.- Dè dặt kín đáo khuyên cha mẹ sửa lỗi (10 PHÚC ).

10.- Khuyên cha mẹ hành thiện (10 PHÚC ).

11.- Thay mặt cha mẹ mà sửa chữa một lầm lỗi hoặc một món nợ (10 PHÚC ).

12.- Yêu quí những gì cha mẹ yêu quí (một lần 10 PHÚC ).

13.- Chăm sóc và canh chừng giấc ngủ khi cha mẹ bệnh (30 PHÚC ).

14.- Chân thành chia sẻ sự khổ não của cha mẹ (50 PHÚC ).

15.- Làm rạng rỡ danh tiếng cho cha mẹ (50 PHÚC ).

16.- Chu đáo lo việc tang ma cha mẹ (50 PHÚC ).

17.- Chịu đựng khi cha mẹ [vốn là người nóng nảy] buồn bực cáu giận (100 PHÚC ).

18.- Khuyên nhủ được cha mẹ đổi ác làm thiện (100 PHÚC ).

19.- Không trì hoãn việc mai táng cha mẹ (100 PHÚC ).

20.- Ấn định một khoản tiền dự trữ để cúng giỗ cha mẹ hằng năm (1000 PHÚC cho mỗi 100 đồng bỏ ra).

B.- TỘI :-

1.-Khiến cha mẹ không có con cháu nối dõi tông đường bằng cách tự hủy hoại thân thể do trụy lạc (500 TỘI ).

2.- hoặc bị hành hình do phạm TỘI (100 TỘI ).

3.-Làm lợi cho vợ con nhưng gây tổn hại cho cha mẹ (100 TỘI ).

4.-Khâm liệm cha mẹ vội vã qua loa (100 TỘI ).

5.-Trì hoãn để lâu việc mai táng cha mẹ (100 TỘI ).

6.-Khi cha mẹ đau ốm, không quan tâm chăm sóc (50 TỘI ).

7.-Biêu riếu TỘI lỗi cha mẹ (50 TỘI ).

8.-Không cảnh báo cho cha mẹ thấy trước điều lầm lỗi (30 TỘI ).

9.-Xúi dục cha mẹ làm điều quấy (20 TỘI ).

10.-Nóng giận và ngược đãi cha mẹ (20 TỘI ).

11.-Khinh bỉ bạc đãi người mà cha mẹ quý trọng (10 TỘI ).

12.-Chán ghét ghê tởm cha mẹ già yếu tật nguyền (100 TỘI ).

13.-Mắng cha mẹ người khác để rồi cha mẹ mình bị người ta mắng lại (10 TỘI ).

14.-Không phân chia tài sản cho cha mẹ (100 TỘI ).

15.-Tranh chấp tài sản với cha mẹ (100 TỘI ).

16.-Trách móc cha mẹ (10 TỘI ).

17.-Mặt sưng mày sỉa với cha mẹ (10 TỘI ).

18.-Khiến cha mẹ đau khổ (100 TỘI ).

19.-Khiến cha mẹ vất vả khó nhọc (100 TỘI ).

20.-Đi xa, để cha mẹ già một mình ở nhà (10 TỘI ).

21.-Thiếu sót với cha mẹ (mỗi lần 10 TỘI ).

22.-Không kính trọng và không quan tâm cha mẹ (mỗi ngày một TỘI ).

23.-Ăn uống không dành phần cho cha mẹ (mỗi lần một TỘI ).



II.- BẢNG KÊ TỘI VÀ PHÚC Ở ĐỊA NGỤC ĐỐI VỚI ANH EM

[24 điều, 10 PHÚC - 14 TỘI ]

*Chú ý: Cư xử tốt với anh cùng cha khác mẹ, mỗi PHÚC sẽ được nhân đôi. Cư xử tốt với anh họ, mỗi PHÚC được nhân ba.

A.-PHÚC :-

1.-Yêu thương và tận tụy với anh/em (1 PHÚC /1 người).

2.-Chân thành hòa hợp và cộng tác với anh/em (1 PHÚC /1 người).

3.-Khuyên anh/em làm điều thiện, ngăn cản anh/em làm điều ác (1 PHÚC ).

4.-Không nghe lời vợ hay tôi tớ mà nghịch với anh/em (10 PHÚC ).

5.-Không cãi cọ với anh/em về công việc hằng ngày (10 PHÚC ).

6.-Không giành lấy riêng cho mình những tài sản chung trong nhà (10 PHÚC ).

7.-Chịu phí tổn về tang ma/cưới hỏi của anh/em (50 PHÚC /1 người).

8.-Cưu mang anh/em bị sa sút túng bấn (50 PHÚC ).

9.-Bằng cách nêu gương tốt và khuyên bảo, khiến cho anh/em trở nên tốt đẹp hơn (100 PHÚC ).

10.- Giúp đỡ anh / em giác ngộ, đi theo con đường đạo đức ( 100 PHÚC)

B.- TỘI :-

1.-Làm cho gia đình bất hòa, chia rẽ, kiện tụng giữa anh em (100 TỘI ).

2.-Bạc đãi và xúc phạm em út (100 TỘI ).

3.-Không cứu giúp anh/em lúc khốn khó (100 TỘI ).

4.-Cản trở anh/em làm điều thiện, xúi giục làm điều ác (50 TỘI ).

5.-Tranh chấp lợi lộc giữa anh em (10 TỘI ).

6.-Nghe lời gièm pha của vợ hay tôi tớ mà chia rẽ anh em (10 TỘI ).

7.-Hất hủi anh/em kém may mắn đến vay mượn (10 TỘI ).

8.-Ganh tị với anh/em may mắn hơn mình (mỗi ngày 2 TỘI ).

9.-Tỏ ra thói xấu với anh/em (1 TỘI ).

10.-Không cho em những gì em cần (mỗi lần 1 TỘI ).

11.-Lấy trội phần của mình lẽ ra được hưởng (giá trị cứ 100 quan thì tính 1 TỘI ).

12.-Làm thinh khi thấy anh/em làm quấy (1 TỘI ).

13.-Nói xấu về anh/em trước mặt người lạ (1 TỘI ).

14.- Không bênh vực anh / em khi bị người khác hiếp đáp (100 TỘI)



III.- BẢNG KÊ TỘI VÀ PHÚC Ở ĐỊA NGỤC ĐỐI VỚI THÊ THIẾP

[15 điều, 6 PHÚC - 9 TỘI ]

A.- PHÚC :-

1.-Chồng nhường nhịn, khiêm tốn đối với thê / thiếp (mỗi ngày 1 PHÚC ).

2.-Cảnh báo cho họ biết những lỗi lầm (mỗi lần 1 PHÚC ).

3.-Khéo xử để thiếp giữ phận thấp hơn thê (1 PHÚC ).

4.-Cản trở vợ và con gái không cho đi rong chơi khỏi nhà (10 PHÚC ).

5.-Khuyên bảo vợ trẻ biết tôn trọng cha mẹ chồng và sống hòa hợp với chị/em gái của chồng (50 PHÚC ).

6.-Khuyên bảo vợ khéo cư xử (100 PHÚC ).

B.-TỘI :-

1.-Lúc nên danh phận và giàu có thì ruồng rẫy vợ (100 TỘI ).

2.-Làm ngơ khi vợ thiếu sót bản phận với cha mẹ chồng (100 TỘI ).

3.-Coi trọng thiếp hơn thê (100 TỘI ).

4.-Cho phép vợ này hà hiếp vợ kia (30 TỘI ).

5.-Không nghe lời can gián đúng đắn của vợ (10 TỘI ).

6.-Cho phép vợ đi rong chơi (10 TỘI ).

7.-Để mặc thê thiếp chửi nhau thô tục (5 TỘI ).

8.-Để cho vợ kế hành hạ con của vợ TỘI cố (1 TỘI ).

9.-Để cho thê thiếp bất hòa (mỗi ngày 1 TỘI ).



IV.- BẢNG KÊ TỘI VÀ PHÚC Ở ĐỊA NGỤC CHA VÀ CHÚ BÁC ĐỐI VỚI CON CHÁU

[13 điều, 5 PHÚC - 8 TỘI ].

A.-PHÚC : -

1.-Giúp con / cháu một ý kiến hay (mỗi lần 1 PHÚC ).

2.-Ngăn cấm con / cháu làm quấy (mỗi lần 10 PHÚC ).

3.-Ngăn cấm con / cháu trộm cắp (mỗi lần 30 PHÚC ).

4.-Dạy con / cháu về đạo đức (mỗi lần 100 PHÚC ).

5.- Bảo trợ việc học hành của chúng (mỗi lần / đứa 100 PHÚC )

B.-TỘI : -

1.-Không dạy con / cháu biết bản phận chủ yếu của chúng (100 TỘI ).

2.-Cản trở sự học hành của chúng (50 TỘI ).

3.-Xúi trẻ làm quấy (50 TỘI ).

4.-Lợi dụng trẻ ngây thơ (30 TỘI ).

5.-Dung túng con / cháu tập tành thói hư tật xấu (30 TỘI ).

6.-Làm gương xấu cho chúng (10 TỘI ).

7.-Con yêu con ghét (10 TỘI ).

8.-Chửi rủa đánh đập con cháu thay vì giáo dục chúng (2 TỘI ).



V.- BẢNG KÊ TỘI VÀ PHÚC Ở ĐỊA NGỤC HỌC TRÒ ĐỐI VỚI THẦY, BẠN BÈ ĐỐI VỚI NHAU

[17 điều, 10 PHÚC - 7 TỘI ].

A.-PHÚC : -

1.-Tôn kính thầy và thực hành điều thầy dạy (mỗi ngày 1 PHÚC ).

2.-Giao du với bạn tốt và duy trì sự kết giao này (mỗi ngày 1 PHÚC ).

3.-Chia sẻ với bạn những gì mình có (giá trị cứ 100 quan tính 1 PHÚC ).

4.-Gạt bỏ ngoài tai những xúi giục của bạn xấu (mỗi lần 1 PHÚC ).

5.-Chia sẻ vui buồn với bạn (mỗi lần 1 PHÚC ).

6.-Giữ lời hứa với nhau (mỗi lần 1 PHÚC ).

7.-Dẫn dắt bạn về đường ngay lẽ phải (10 PHÚC ).

8.-Khi trở nên giầu có không đoạn giao với bạn cũ thuở hàn vi (30 PHÚC ).

9.-Thành tâm tưởng nhớ bạn quá cố (30 PHÚC ).

10.-Trợ giúp bạn lúc bạn gặp nguy khó (100 PHÚC ).

B.- TỘI : -

1.-Từ chối giúp bạn khi mình có khả năng giúp được (50 TỘI ).

2.-Từ chối giúp vợ con của bạn khi bạn qua đời hay đi xa (50 TỘI ).

3.-Quên lãng thầy học, bạn quá cố, bạn sa cơ lỡ vận (50 TỘI ).

4.-Vô cớ đoạn giao với bạn cũ (20 TỘI ).

5.-Phê bình và chỉ trích thầy học về nhân cách và sự giảng huấn (10 TỘI ).

6.-Yếu lòng nghe lời bạn xấu xúi dục làm quấy (3 TỘI ).

7.- Nuốt lời hứa với bạn (1 TỘI ).



VI.- BẢNG KÊ TỘI VÀ PHÚC Ở ĐỊA NGỤC ĐỐI VỚI NGƯỜI ĂN KẺ Ở

[16 điều, 8 PHÚC - 8 TỘI ]

A.- PHÚC :-

1.-Chu cấp rộng rãi thực phẩm và y phục cần thiết cho họ (mỗi ngày 1 PHÚC ).

2.-Động viên và an ủi họ trong công việc (mỗi lần 1 PHÚC ).

3.-Tha thứ lỗi vặt của họ (mỗi lỗi 2 PHÚC ).

4.-Chăm sóc họ lúc họ đau ốm (20 PHÚC ).

5.-Tác thành cho tôi tớ kết hôn với nhau (20 PHÚC ).

6.-Thuận cho tớ gái lấy chồng bên ngoài và cho của hồi môn (30 PHÚC ).

7.-Mua trẻ nô lệ và trả về cha mẹ mà không đòi hỏi gì hết (cứ 100 quan giá mua tính 1 PHÚC ).

8.-Giáo dục đạo đức cho tôi tớ (100 PHÚC ).

B.- TỘI :-

1.-Buộc tôi tớ phải sống độc thân [để phục vụ chủ nhiều, lâu] (100 TỘI ).

2.-Tra tấn làm què quặt tôi tớ (100 TỘI ).

3.-Bán tớ gái cho kẻ muốn lợi dụng ả (100 TỘI ).

4.-Thông dâm với tớ gái (20 TỘI ).

5.-Thưởng phạt tôi tớ một cách bất PHÚC (20 TỘI ).

6.-Vô cớ quát mắng tôi tớ (3 TỘI ).

7.-Cư xử tàn nhẫn với tôi tớ (5 TỘI ).

8.-Không chu cấp cho tôi tớ các đồ dùng cần thiết trong sinh hoạt và việc làm (mỗi ngày 1 TỘI ).



VII.- BẢNG KÊ TỘI VÀ PHÚC Ở ĐỊA NGỤC BÁC ÁI TỪ THIỆN

[75 điều, 41 PHÚC - 34 TỘI ]

A.- PHÚC :-

1.-Thu nhận người không nơi nương tựa (mỗi ngày 1 PHÚC ).

2.-Cung cấp thực phẩm cho kẻ bị đói kém (1 PHÚC ).

3.-Cho 10 người khát uống nước (1 PHÚC ).

4.-Cấp y phục cho người thiếu mặc (giá trị y phục cứ 100 quan tính 1 PHÚC ).

5.-Cho mượn đèn đóm (1 PHÚC ).

6.-Cho mượn dù, ô đi đường che mưa/nắng (1 PHÚC ).

7.-Phát thuốc miễn phí (1 PHÚC ).

8.-Đưa giúp một lá thư giùm cho ai đến tay người nhận mà không đọc lén (1 PHÚC ).

9.-Bố thí cho người nghèo (cứ 100 quan tính 1 PHÚC ).

10.-Giúp kẻ tha hương [nghèo túng] được hồi hương (phí tổn cứ 100 quan tính 1 PHÚC ).

11.-Giúp vợ chồng người ta [vì hoàn cảnh phải xa nhau] được đoàn tụ (phí tổn cứ 100 quan tính 1 PHÚC ).

12.-Mùa đông cho kẻ hành khất bát canh nóng (1 PHÚC ).

13.-Giúp người trong việc tang ma, cưới hỏi (cứ 100 quan tính 1 PHÚC ).

14.-Đóng góp tiền để tạo tác hoặc bảo trì cầu cống, đường sá, đê điều, giếng nước (cứ 100 quan tính 1 PHÚC ).

15.-Giúp khâm liệm và mai táng xác chết [vô thừa nhận] (phí tổn cứ 100 quan tính 1 PHÚC ).

16.-Cho người bát cháo trong mùa đói kém hoặc lúc thời giá đắt đỏ [kinh tế khó khăn] (2 PHÚC ).

17.- Cứu giúp người bị bệnh dịch (2 PHÚC ).

18.-Giúp chuộc tội cho kẻ bị án oan (phí tổn cứ 100 quan tính 2 PHÚC ).

19.-Giúp người lang thang một chỗ qua đêm (1 đêm 2 PHÚC ).

20.-Khuyên người điều hay lẽ phải (3 PHÚC ).

21.-Chữa lành một vết thương nhỏ cho ai (3 PHÚC ).

22.-Chôn cất xương vô chủ (10 PHÚC ).

23.-Bảo vệ sức khỏe / sinh mệnh người khác (10 PHÚC ).

24.-Giúp người khác trong công việc (10 PHÚC ).

25.-Giúp người khỏi bị sẩy thai (20 PHÚC ).

26.-Cứu người khỏi tội hình (20 PHÚC ).

27.-Chữa lành một bệnh nặng (30 PHÚC ).

28.-Bố thí quan tài (30 PHÚC ).

29.-Cho phép chôn cất người nghèo trong phạm vi đất đai của mình (30 PHÚC ).

30.-Chẩn tế cô nhi và quả phụ (30 PHÚC ).

31.-Đem lại công bằng cho người bị áp bức (từ 30 đến 100 PHÚC tùy trường hợp).

32.-Cứu tế người bị đại nạn (50 PHÚC ).

33.-Giúp một người nghèo khổ (50 PHÚC ).

34.-Tổ chức tang ma cho người nghèo (50 PHÚC ).

35.-Cứu trẻ gái khỏi bị trấn nước 15 (50 PHÚC ). ( định giết chết không nuôi con gái)

36.-Cứu sống ai (100 PHÚC ).

37.-Khi không có con nối dõi thì nhận một con nuôi (100 PHÚC ).

38.-Giúp người nghèo một vốn liếng cần thiết để kết hôn (100 PHÚC ).

39.-Thu nhận trẻ bị bỏ rơi (100 PHÚC ).

40.-Giúp vợ chồng con cái người khác đang ly tán được đoàn tụ (100 PHÚC ).

41.-Giúp người nghèo có một nguồn lợi đáng kể (100 PHÚC ).

B.- TỘI : -

1.-Giết người (500 TỘI ).

2.-Hại người cho đến tàn mạt lụn bại (200 TỘI ).

3.-Trấn nước bé gái (200 TỘI ). (giết chết không nuôi con gái, vì trọng nam khinh nữ)

4.-Phá nhà người khác (100 TỘI ).

5.-Làm cho người khác hư hỏng sa đọa (100 TỘI ).

6.-Xâm phạm nghĩa trang của gia tộc người khác (100 TỘI ).

7.-Phá hoại mộ phần người ta (100 TỘI ).

8.-Cản trở, phá hoại hôn nhân người khác (100 TỘI ).

9.-Pha chế độc dược (100 TỘI ).

10.-Chỉ vẽ phương thuốc cho ai khiến họ phải tốn kém nhưng chẳng trị được hết bệnh (100 TỘI ).

11.-Không cứu người khỏi cơn nguy khi mình có thể giúp (50 TỘI ).

12.-Xúi giục, tán trợ việc trấn nước bé gái (50 TỘI ).

13.-Xúi giục, tán trợ việc phá thai (50 TỘI ).

14.-Do oán hận mà hãm hại gia đình người ta (50 TỘI ).

15.-Quăng ném bừa bãi hài cốt đã bị khai quật ra ngoài đồng ruộng (50 TỘI ).

16.-San bằng phần mộ người khác trong vùng đất của mình (150 TỘI ).

17.-Đạp dẫm lên lúa người khác trồng (30 TỘI ).

18.-Làm hư hoại cầu, phà, giếng nước công cộng (130 TỘI ).

19.-Trừng phạt lầm người (30 TỘI ).

20.-Có thể giúp mà không chịu giúp cô nhi quả phụ lúc hoạn nạn (30 TỘI ).

21.-Có thể làm được mà không chịu minh oan cho kẻ bị kết án sai (50 TỘI ).

22.-Làm thầy thuốc mà chăm sóc bệnh nhân cẩu thả (20 TỘI ).

23.-Không giúp kẻ bất hạnh (20 TỘI ).

24.-Có thể làm được mà không chịu chỉ dạy cho người điều hay lẽ phải (10 TỘI ).

25.-Xúc phạm người già, người tật nguyền, trẻ em vô tội (10 TỘI ).

26.-Hớn hở mưu lợi từ sự bất hạnh của người khác (10 TỘI ).

27.-Suốt một ngày làm cản trở giao thông tại đường nhỏ hẹp, bến phà, cầu kiều (10 TỘI ).

28.-Quở trách người vô tội (3 TỘI ).

29.-Đọc lén thư người khác (3 TỘI ).

30.-Có trách nhiệm quản lý nhưng quản lý dỡ nhân viên (3 TỘI ).

31.-Uy hiếp, khủng bố người khác (3 TỘI ).

32.-Cự tuyệt người nghèo đến xin giúp đỡ (2 TỘI ).

33.-Gọi đích danh tên riêng (bí mật) của ai (2 TỘI ).

34.- Vu cáo oan cho người vô tội (130 TỘI )



VIII.- BẢNG KÊ TỘI VÀ PHÚC Ở ĐỊA NGỤC THƯƠNG YÊU LOÀI VẬT

[16 điều, 8 PHÚC - 8 TỘI ]

A.-PHÚC : -

1.-Cứu một con vật vô dụng [như già yếu, bị giết] (1 PHÚC ).

2.-Cứu một côn trùng (1 PHÚC ).

3.-Nuôi nấng chu đáo gia súc (mỗi ngày 1 PHÚC ).

4.-Chôn xác một con vật bị chết (1 PHÚC ).

5.-Vuốt ve xoa dịu một con vật đang bị đau đớn (1 PHÚC ).

6.-Mua và phóng sinh các con vật nhỏ bị bắt giữ (phí tổn cứ 100 quan tính 1 PHÚC ).

7.-Không ăn thịt trong một năm (5 PHÚC ).

8.-Cứu một con vật có ích (10 PHÚC ).

B.- TỘI :-

1.-Xúi giết hoặc ngăn cản phóng sinh một con vật (100 TỘI ).

2.-Sát sinh một con thú lớn để ăn thịt (100 TỘI ).

3.-Sát sinh một con thú có ích (20 TỘI ).

4.-Sát sinh một con thú vô dụng [như già yếu] (3 TỘI ).

5.-Sát sinh một côn trùng (1 TỘI ).

6.-Xông khói hủy hoại tổ hang thú vật hay côn trùng (3 TỘI ).

7.-Nhốt giữ chim trong lồng (1 TỘI ).

8.-Không thương xót một con vật bị đau đớn (1 TỘI ).



IX.- BẢNG KÊ TỘI VÀ PHÚC Ở ĐỊA NGỤC TỔNG QUÁT VIỆC THIỆN VÀ ÁC

[40 điều, 21 PHÚC - 19 TỘI ]

A.-PHÚC :-

1.-Khuyên người hành thiện (người được 1 PHÚC , mình được 1/2 PHÚC ).

2.-Khuyến khích và giúp người hành thiện (người được 1 PHÚC , mình được 1/2 PHÚC ).

3.-Khuyên ai đóng góp tiền làm việc thiện (cứ 300 quan tính 1 PHÚC ).

4.-In ấn và truyền bá sách khuyến thiện (phí tổn in ấn cứ 100 quan tính 1 PHÚC ).

5.-Tặng ai một bản kinh sách khuyến thiện (10 PHÚC ).

6.-Trong công việc, làm tốt nhiệm vụ được giao (10 PHÚC ).

7.-Khuyên một gia đình hướng thiện (30 PHÚC ).

8.-Công bố người tốt việc tốt (30 PHÚC ).

9.-Xây dựng trường học cho bá tính (30 PHÚC /1 học sinh học ở đó).

10.-Giúp một người cải tà quy chính (50 PHÚC ).

11.-Đề xướng vận động thực hiện một công trình công ích (100 PHÚC ).

12.-Truyền bá tiểu sử những vị đạo đức, anh hùng (1000 PHÚC ).

13.-Hoà giải một vụ xung đột, tranh chấp (3 PHÚC ).

14.-Hoá giải một mối hận thù (5 PHÚC ).

15.-Dàn xếp một vụ kiện tụng (5 PHÚC ).

16.-Đốt bỏ sách đồi trụy (10 PHÚC ).

17.-Cản ngăn sự đàm luận thô tục về phụ nữ (10 PHÚC ).

18.-Lên án việc trấn nước trẻ gái (30 PHÚC ).

19.-Cảnh báo một tội ác sắp xảy ra (30 PHÚC ).

20.-Thuyết giảng về sự hòa thuận (50 PHÚC ).

21.-Giảng về đạo hiếu (100 PHÚC ).

B.- TỘI : -

1.-Ngăn cản sự khuyến thiện (100 TỘI ).

2.-Sàm báng người thiện lương (50 TỘI ).

3.-Không hành thiện (5 TỘI ).

4.-Khi có khả năng mà không động viên giúp đỡ ai cả (5 TỘI ).

5.-Yểm tài người có công (5 TỘI ).

6.-Là nguyên nhân khiến người khác tiếp tục lún sâu vào tội ác (5 TỘI ).

7.-Tán tụng người quấy, khen kẻ tà đạo (5 TỘI ).

8.-Dạy người làm ác (mỗi việc ác 1 TỘI , người xúi giục bị 2 TỘI ).

9.-Xúi giục và tiếp tay người làm ác (mỗi người 1 TỘI ).

10.-Gieo bất hòa, xúi giục kiện tụng (100 TỘI ).

11.-Đỡ đầu trẻ lang thang để xúi chúng làm ác (100 TỘI ).

12.-Khắc in và truyền bá sách đồi trụy (50 TỘI ).

13.-Viết: hồ sơ giấy tờ cho một vụ kiện càn quấy hay vu oan người khác (50 TỘI ).

14.-Viết: giấy xác nhận ly hôn (50 TỘI ).

15.-Tiến cử, giới thiệu kẻ vô đạo đức (30 TỘI ).

16.-Bày vẽ cho người lề thói đồi bại (30 TỘI ).

17.-Giao du với kẻ ác (mỗi lần 10 TỘI ).

18.-Không an ủi kẻ đau khổ (1 TỘI ).

19.-Không soi sáng cho kẻ u mê gây ác (1 TỘI ).



X.- BẢNG KÊ TỘI VÀ PHÚC Ở ĐỊA NGỤC TƯ TƯỞNG

[12 điều, 5 PHÚC - 7 TỘI ]

A.-PHÚC : -

1.-Quét sạch tư tưởng hắc ám ngay khi nó mới nảy sinh trong đầu (1 PHÚC ).

2.-Luôn ăn ở đàng hoàng ngay cả khi không có mặt ai (mỗi ngày 1 PHÚC ).

3.-Không làm những gì có thể kích thích tư tưởng hắc ám (mỗi ngày 1 PHÚC ).

4.-Suy gẫm điều thiện / ác xãy ra cho người thể như cho mình (10 PHÚC ).

5.-Trọn một tháng làm lành tránh ác (100 PHÚC cộng thêm số PHÚC của các việc thiện đã làm, coi như thưởng cho sự bền bĩ).

B.- TỘI : -

1.-Nuôi dưỡng trong đầu những tư tưởng hắc ám suốt một ngày (30 TỘI ).

2.-Muốn điều xấu xảy ra cho người (10 TỘI ).

3.-Đắc ý hớn hở trước lỗi lầm kẻ khác (10 TỘI ).

4.-Không tin vào đức hạnh của người khác (2 TỘI ).

5.-Khoái trá nghĩ đi nghĩ lại một tư tưởng bẩn thỉu (mỗi lần 1 TỘI ).

6.-Uất hận, hoặc có tư tưởng xấu nói chung (mỗi lần 1 TỘI ).

7.-Lơ đãng khi đọc kinh hoặc cầu nguyện, cúng kính (mỗi lần 1 TỘI ).



XI.- BẢNG KÊ TỘI VÀ PHÚC Ở ĐỊA NGỤC HÀNH VI

[19 điều, 10 PHÚC - 9 TỘI ]

A.-PHÚC : -

1.-Hoàn thành nhiệm vụ trong ngày (1 PHÚC ).

2.-Hành động vì bản phận, không vì cầu khen thưởng (2 PHÚC ).

3.-Tự sửa được lỗi lầm khi được cảnh cáo (3 PHÚC ).

4.-Noi gương tốt của ai (3 PHÚC ).

5.-Không tìm cầu ân huệ của kẻ giàu sang quyền thế (5 PHÚC ).

6.-Kiêng tránh những tham vọng ngông cuồng (20 PHÚC ).

7.-Nhượng bộ người đức hạnh (20 PHÚC ).

8.-Bền bĩ kiên trì hành thiện cho đến lúc đạt kết quả tốt đẹp (20 PHÚC ).

9.-Chịu thiệt phần mình mà lợi cho người (50 PHÚC ).

10.-Sống hòa thuận với người khác, không chấp nê những xúc phạm vụn vặt (100 PHÚC ).

B.- TỘI :-

1.-Mưu hại người (100 TỘI ).

2.-Làm hại người để lợi về mình (50 TỘI ).

3.-Sàm báng người đạo cao đức trọng (50 TỘI ).

4.-Giành công về mình những điều thiện không do mình làm (30 TỘI ).

5.-Núp bóng việc từ thiện để trục lợi riêng [như lợi dụng lạc quyên để bỏ túi riêng] (10 TỘI ).

6.-Ngoan cố làm ác (3 TỘI ).

7.-Cản trở không cho một việc thiện được thành tựu (1 TỘI ).

8.-Hành động ích kỷ (1 TỘI ).

9.-Từ chối không tán thành một việc đáng thưởng (1 TỘI ).



XII.- BẢNG KÊ TỘI VÀ PHÚC Ở ĐỊA NGỤC NGÔN NGỮ

[18 điều, 5 PHÚC - 13 TỘI ]

A.-PHÚC : -

1.-Nói năng thận trọng, dè dặt, trung thực (mỗi ngày 1 PHÚC ).

2.-Nói lời lành và lời ấy giúp ích cho ai (10 PHÚC ).

3.-Khuyến khích việc lành, bài bác việc ác, bằng cách giảng thuyết về lẽ thiện ác báo ứng, luật nhân quả (10 PHÚC ).

4.-Chứng minh sự vô tội của một bị cáo oan (50 PHÚC ).

5.-Giảng thuyết sách khuyến thiện (100 PHÚC ).

B.-TỘI :-

1.-Làm báo cáo giả, phúc trình sai lạc (100 TỘI ).

2.-Nói báng bổ thánh thần (150 TỘI ).

3.-Tiết lộ tật kín của ai (50 TỘI ).

4.-Châm biếm về đức hạnh phụ nữ (50 TỘI ).

5.-Gieo rắc bất hòa (30 TỘI ).

6.-Nói lừa phỉnh ai (10 TỘI ).

7.-Báng bổ việc thiện, đạo đức (100 TỘI ).

8.-Đặt vè châm biếm ai (5 TỘI ).

9.-Diễu cợt dáng vẻ bộ điệu của ai (3 TỘI ).

10.-Thích nói về khuyết điểm của người khác (1 TỘI ).

11.-Nói dối (1 TỘI ). Nói chơi, nói tục (1 TỘI ).

12.- Khoe khoang về mình, gia đình mình quá đáng (1 TỘI)

13.-Ba hoa lắm lời không thôi (1 TỘI ).



XIII.- BẢNG KÊ TỘI VÀ PHÚC Ở ĐỊA NGỤC ĐỐI VỚI THÁNH THẦN

[16 điều, 4 PHÚC - 12 TỘI ]

A.-PHÚC :-

1.- cung phụng thờ thiên thần, địa thần, tổ tiên nơi từ đường (100 PHÚC ).

2.-Lấy giấy có chữ lẫn trong đống rác mà đốt đi (1 PHÚC ).

3.-Chi phí vào nơi đền miếu thờ phụng (cứ 100 quan tính 1 PHÚC ).

4.-Khắc in và truyền bá lời dạy của thánh hiền (100 PHÚC).

B.- TỘI : -

1.-Báng bổ thánh hiền và chữ nghĩa của thánh hiền (100 TỘI ).

2.-Phá hoại miếu mạo,đình đền của thần tiên(250 TỘI ).

3.-Hủy hoại kinh sách thần tiên (220 TỘI ).

4.-Nhục mạ thánh thần, tổ tiên (320 TỘI ).

5.-Trích dẫn kinh sách để đùa cợt mua vui (10 TỘI ).

6.-Gọi tên thần thánh để thề thốt gian dối (110 TỘI ).

7.-Quay về hướng Bắc [có sao Bắc Đẩu, nơi ngụ của chư thần] mà chửi rủa, khạc nhổ, tiểu tiện (130 TỘI ).

8.-Làm dơ bẩn giấy có chữ viết: / in (3 TỘI ).

9.-Làm dơ bẩn bếp lò và giếng nước [là nơi của Táo quân và chư thần] (111 TỘI ).

10.-Tay bẩn chạm vào kinh sách (10 TỘI ).

11.- Làm rách nát kinh sách (11 TỘI)

12.-Đêm tối để cho thân thể lõa lồ (trời nóng ở trần cho mát) (1 TỘI ).



XIV.- BẢNG KÊ TỘI VÀ PHÚC Ở ĐỊA NGỤC DỤC VỌNG VÀ TỰ CHỦ

[15 điều, 8 PHÚC - 7 TỘI ]

A.-PHÚC :-

1.-Lịch sự, nghiêm trang (mỗi ngày 1 PHÚC ).

2.-Không lì lợm, ngoan cố (1 PHÚC ).

3.-Chịu đựng sự mâu thuẫn (1 PHÚC ).

4.-Không nổi giận (3 PHÚC ).

5.-Kiên trì, chịu khó (3 PHÚC ).

6.-Tha thứ kẻ xúc phạm mình (3 PHÚC ).

7.-Nhẫn nhịn sự công kích /chống đối (5 PHÚC ).

8.-Cam chịu nghịch cảnh, không oán trách trời và người (10 PHÚC ).

B.- TỘI :-

1.-Cư xử thô lỗ cục súc (100 TỘI ).

2.-Hay gây hấn với mọi người (30 TỘI ).

3.-Phản kháng, cãi lại dù mình làm sai (10 TỘI ).

4.-Càu nhàu phàn nàn khi có lỗi hay thất vọng (5 TỘI ).

5.-Cáu giận, quát tháo (5 TỘI ).

6.-Thích lời nịnh bợ (1 TỘI ).

7.-Khi say rượu chửi bới / đánh đập người khác (50 TỘI ).



XV.- BẢNG KÊ TỘI VÀ PHÚC Ở ĐỊA NGỤC Y PHỤC VÀ ẨM THỰC

[7 điều, 3 PHÚC - 4 TỘI ]

A.-PHÚC : -

1.-Tri túc (mỗi ngày 1 PHÚC ).

2.-Gom nhặt ngũ cốc rơi rớt trên mặt đất (1 PHÚC ).

3.-Ăn không kén chọn / đòi hỏi thức ăn (1 PHÚC ).

B.- TỘI : -

1.-Mong muốn quá phận (10 TỘI ).

2.-Mặc y phục vượt quá hoàn cảnh của mình (5 TỘI ).

3.-Lãng phí ngũ cốc (1 TỘI ).

4.-Hoang phí của cải, vật chất (1 TỘI ).



XVI.- BẢNG KÊ TỘI VÀ PHÚC Ở ĐỊA NGỤC TÀI SẢN VÀ THƯƠNG NGHIỆP

[31 điều, 14 PHÚC - 17 TỘI ]

A.-PHÚC :-

1.-Trung thực trong kinh doanh mua bán (mỗi ngày 1 PHÚC ).

2.-Chia lời lãi chính xác cho người hùn hạp kinh doanh (1 PHÚC ).

3.-Trả lương đúng kỳ hạn cho nhân viên (1 PHÚC ).

4.-Cho người hàng xóm mượn đồ nghề khi họ cần đến (1 PHÚC ).

5.-Chịu xác nhận một khoản nợ mình đã vay hay một khoản tiền mà người khác gởi cho mình giữ giùm (cứ 100 quan tính 1 PHÚC ).

6.-Xỏ xâu các quan tiền và đếm đúng (cứ 100 quan tính 1 PHÚC ).

7.-Nộp thuế đủ và đúng hạn (cứ 100 quan tính 1 PHÚC ).

8.-Không tăng giá lúa gạo / lương thực trong năm đói kém (cứ 100 quan tính 1 PHÚC ).

9.-Bố thí xứng đáng cho người nghèo đang xin mình (cứ 100 quan tính 1 PHÚC ).

10.-Nhận phải tiền giả bạc giả, thà chịu thiệt thòi phần mình chứ không chuyển sang người khác (cứ 100 quan tính 1 PHÚC ).

11.-Cho mượn tiền không lấy lãi (cứ 200 quan tính 1 PHÚC ).

12.-Cân đo đúng (10 PHÚC ).

13.-Không truy bức một con nợ đang túng quẫn (10 PHÚC

14.-Giúp một gia đình mắc nợ được phục hồi cơ nghiệp (100 PHÚC ).

B.-TỘI : -

1.-Làm tiền giả bạc giả (100 TỘI ).

2.-Tiêu tán di sản tổ tiên (100 TỘI ).

3.-Truy bức một con nợ đang túng quẫn (100 TỘI ).

4.-Chiếm đất đai người khác (50 TỘI ).

5.-Xúi giục người khác cờ bạc (10 TỘI ).

6.-Cờ bạc bịp (cứ 100 quan ăn gian tính 1 TỘI ).

7.-Cưỡng đoạt tiền của người khác (cứ 100 quan tính 10 TỘI ).

8.-Trục lợi từ cảnh khốn cùng của người khác (cứ 100 quan tiền lời tính 10 TỘI ).

9.-Trong năm đói kém, bán lúa gạo cứa cổ thiên hạ (mỗi ngày 1 TỘI ).

10.-Trong thanh toán, tính trội số tiền mà người ta phải trả (cứ 100 quan tính trội tính 5 TỘI ). 11.-Không thừa nhận một khoản nợ mình đã vay hay một khoản tiền mà người khác gởi cho mình giữ giùm (cứ 100 quan tính 5 TỘI ).

12.-Uy hiếp người ta phải bán rẻ cho mình một tài sản (cứ 100 quan tiền lời tính 5 TỘI ).

13.-Chi trả cho người khác tiền giả, ngân phiếu giả, bạc giả (cứ 100 quan tính 3 TỘI ).

14.-Cân đo dư khi thu vào, cân đo thiếu lúc bán ra (cứ 100 quan lời bất chính tính 1 TỘI ).

15.-Trộm cắp hoặc gây thiệt hại cho người (cứ 100 quan tính 1 TỘI ).

16.-Dùng sai tài năng trời phú cho mình [dùng tài năng vào việc bất chính] (mỗi lần 1 TỘI ).

17.-Lén chiếm đoạt tài sản của người dù là cây kim cọng rạ (1 TỘI ).



XVII.- BẢNG KÊ TỘI VÀ PHÚC Ở ĐỊA NGỤC GIỚI DÂM

[38 điều, 16 PHÚC , - 22 TỘI ]

A.- PHÚC : -

1.-Trải qua một ngày một đêm không tà ý (100 PHÚC ).

2.-Không đọc dâm thư, không xem hình ảnh đồi trụy (1 PHÚC ).

3.-Tránh né một cuộc gặp gỡ nguy hiểm [dẫn đến tà dâm] (1 PHÚC ).

4.-Không kết giao kẻ dâm ác (1 PHÚC ).

5.-Ngăn cản người khác thốt lời tục tĩu (3 PHÚC ).

6.-Mạnh dạn nói về hậu quả của hạnh kiểm xấu, v.v. (mỗi lần 1 PHÚC ).

7.-Không nhìn chòng chọc vào người nữ (5 PHÚC ).

8.-Xua đuổi kẻ xúi mình làm quấy (5 PHÚC ).

9.-Ở nhà cư xử trang nghiêm với vợ (10 PHÚC ).

10.-Cưỡng lại sự sa ngã cám dỗ (mỗi lần 10 PHÚC ).

11.-Tôn trọng tớ gái (100 PHÚC ).

12.-Tôn trọng một phụ nữ, không lợi dụng cô ta trong hoàn cảnh có thể lợi dụng được (100 PHÚC ).

13.-Hủy bản khắc gỗ dùng in sách / ảnh đồi trụy (300 PHÚC ).

14.-Viết: bài đả kích sự dâm dục (300 PHÚC ).

15.-Dìu dắt một thiếu nữ bỏ nhà đi hoang trở về với gia đình (300 PHÚC ).

16.-Suốt đời không ngoại tình (1000 PHÚC ).

B.- TỘI : -

1.-Sáng tác dâm thư, vẽ hình tục tĩu (vô số TỘI ).

2.-Do thông dâm mà ám sát / đầu độc một phụ nữ (1000 TỘI ).

3.-Do phóng đãng mà phá nát gia cang (1000 TỘI ).

4.-Xúi giục người phá thai (1000 TỘI ).

5.-Thông dâm với tớ gái, gái góa, nữ tu (300 TỘI ).

6.-Thông dâm với đàn bà đã từng trung trinh với chồng (100 TỘI ).

7.-Thông dâm với phụ nữ mất hạnh phúc [chăn gối] trong hôn nhân (50 TỘI ).

8.-Cưỡng dâm tớ gái, vợ của tớ trai, vú em (100 TỘI ).

9.-Qua đêm với gái điếm (10 TỘI ).

10.-Ăn chơi sa đọa làm hủy hoại thân thể [hoặc mắc bệnh phong tình] đến nỗi cha mẹ không có cháu nối dõi (100 TỘI ).

11.-Chứa gái điếm, dắt mối cho kẻ kê gian [19], công khai bảo bọc gái điếm hay gái bao (100 TỘI ).

12.-Trong danh sách các tuồng hí kịch, cố ý lựa chọn các vở tuồng dâm đãng (10 TỘI ).

13.-Ngắm nghía phụ nữ một cách đầy tà ý (5 TỘI ).

14.-Bỡn cợt trơ trẽn về tình dục (5 TỘI ).

15.-Tại nhà, quá phóng túng suồng sã với vợ (5 TỘI ).

16.-Không kiêng cữ chuyện chăn gối vào các ngày mất và ngày giỗ cha mẹ (130 TỘI ).

17.- Sở hữu và gìn giữ dâm thư, hình ảnh đồi trụy (mỗi ngày 1 TỘI ).

18.-Đặt thơ vè tục tĩu (1 TỘI ).

19.-Trong mùa nóng nực để thân thể lõa lồ cho thoải mái (1 TỘI ).

20.-Nói lời tục tĩu (1 TỘI ).

21.-Trên phố không nhường bước phụ nữ (mỗi lần 1 TỘI ).

22.-Chửi tục tớ gái (mỗi lần 1 TỘI ).

TẠM KẾT

Cảm Ứng Thiên, Âm Chất Văn, và Công Quá Cách là ba thiện thư tối cổ và tiêu biểu của Đạo giáo. Ta nhận ra sự dung hợp luân lý tam giáo với lý luận của Đạo giáo về sinh mệnh (tu luyện thành tiên).

Công Quá Cách quá chú trọng vào sự tính toán chi li điểm số (PHÚC coi như điểm dương, TỘI coi như điểm âm), cuối cùng sự tổng kết điểm số sẽ đưa đến một phần thưởng hay hình phạt vô hình nào đó. Người tuân thủ Cảm Ứng Thiên, Âm Chất Văn, và Công Quá Cách dễ có xu hướng làm điều thiện để hưởng phúc lộc, trông chờ bách phúc biền trăn, thiên tường vân tập 百福 駢 臻 千 祥 雲 集 (trăm phúc cùng đến, ngàn may mắn tụ về).

Trích: Nhược thủy dịch














Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét