DIỆN CHẨN SỐNG KHỎE

Văn phòng Diện Chẩn Sống Khỏe_ Khu nhà 102 Ngõ 95 Chùa Bộc-Đống Đa-Hà Nội _ ĐT : 0906143408

Hướng dẫn lý thuyết và thực hành cơ bản miễn phí cho những quí vị thực sự yêu thích Diện Chẩn . Hãy gọi cho chúng tôi để biết lịch .

Tư vấn sức khỏe , chẩn bệnh đưa ra phác đồ miễn phí

Thứ Năm, 19 tháng 2, 2015

Long Vương Ngũ Đế Thủy Phủ Tam Giới Chân Kinh

Long Vương Ngũ Đế Thủy Phủ Tam Giới Chân Kinh
水府三界全集
 0e2442a7d933c895a68ade6fd11373f082020029.jpg
201232694126556.jpg
承差官将.  玉府神员
云和万里
三天.  地水及阳贤.
 同降芳筵.  通诚翊法缘
Thừa sai quan tương.
Ngọc phủ thần viên.
Vân hòa vạn lí khí tam thiên.
Địa thủy cập dương hiền.
Đồng giáng phương diên.
Thông thành dực pháp duyên
灵通品量天尊
Linh thông phẩm lượng thiên tôn
神用昭彰不可知.  声灵赫濯功惟孜
Thần dụng chiêu chương bất khả tri.
Thanh linh hách trạc công duy tư
物情毫忽先能鉴.  善悃传宜预所司
Vật tình hào hốt tiên năng giám.
Thiện khổn truyền nghi dự sở ti
走雾行风威更猛.  飞去制电疾如驰
Tẩu vụ hành phong uy canh mãnh.
Phi khứ chế điện tật như trì
愿憑妙力通霄壤.  快着先鞭在此时
Nguyện bằng diệu lực thông tiêu nhưỡng.
Khoái trước tiên tiên tại thử thời
積功成圣天尊
Tích công thành thánh thiên tôn
伏以仙居上界.  人处下凡.  岂元无高
下之相悬.  亦乃圣凡之杳隔.  虽则恢
疎不漏.  功过无违.  然欲奏達于苍穹.
  莫不懇求于符使.  俯惟三界直符使者.
  四直功曹.  法院承文受差官将.  神通
广大.  变化多方.  進九天忽之间
徧八景须臾而至.  头红采.  俱承玉
帝之符.  腰跨霜锋.  皆受天曹之职
故大则一年之内.  十二律吕.  小则一
日之中.  十二时辰.  天上至于幽冥
水乡至于阳界.  诸位符使.  各有司存
今则九光肃肃.  六合雝雝.  降金阙之
鸞舆.  佩玉皇之蘂笈.  仙仗浮空.  
万里之祯祥.  月湧彤下.  布千山之瑞氣.
 莫不仙音离绕.  龙凤交奔.  诸仙侍從道前行
圣班职隨后列.  其圣也壶中物外
其妙也天上人间.  执此信香.  修崇善果.
 其功浩大.  广济无于是洪钟烈烈.
 羽土森森.  对圣造以敷扬.  叩金爐而祝讚
Mật dĩ tiên cư thượng giới.
Nhân xứ hạ phàm.
Khởi nguyên vô cao hạ chi tương huyền.
Diệc nãi thánh phàm chi yểu cách.
Tuy tắc khôi  bất lậu. Công quá vô vi.
Nhiên dục tấu đạt ư thương khung.
Mạc bất khẩn cầu ư phù sử.
Phủ duy tam giới trực phù sử giả.
Tứ trực công tào.
Pháp viện thừa văn thụ sai quan tương.
Thần thông quảng đại.
Biến hóa đa phương.
Tiến cửu thiên Tự hốt chi gian.
Biến bát cảnh tu du nhi chí.
Đầu đội hồng thải.
Câu thừa ngọc đế chi phù.
Yêu khóa sương phong.
Giai thụ thiên tào chi chức.
Cố đại tắc nhất niên chi nội.
Thập nhị luật lữ.
Tiểu tắc nhất nhật chi trung.
Thập nhị thời thần.
Thiên thượng chí ư u minh.
Thủy hương chí ư dương giới.
Chư vị phù sử. Các hữu ti tồn.
Kim tắc cửu quang túc túc.
Lục hợp ung ung.
Giáng kim khuyết chi loan dư.
Bội ngọc hoàng chi nhụy cấp.
Tiên trượng phù không.
Biểu vạn lí chi trinh tường.
Nguyệt dũng đồng hạ.
Bố thiên san chi thụy khí.
Mạc bất tiên âm ly nhiễu.
Long phượng giao bôn.
Chư tiên thị tùng đạo tiền hành.
Quần thánh ban chức tùy hậu liệt.
Kì thánh dã hồ trung vật ngoại.
Kì diệu dã thiên thượng nhân gian.
Chấp thử tín hương.
Tu sùng thiện quả.
Kì công hạo đại.
Quảng tể vô gia.
Vu thị hồng chung liệt liệt.
Vũ thổ sâm sâm.
Đối thánh tạo dĩ phu dương.
Khấu kim lô nhi chú tán
今则香花既僃.  诚悃将通.  尚慮神游
或为他拜所请.  别国奉迎.  未悉施行
罔明修奉.  伏愿车辚辚.  马萧萧.  千兵
屯驰.  雷隐隐.  风浩浩.  万将齐临.  
瞻有赫之威.  共佐无为之化.  庶憑驾统.
 以格修崇.  上望法筵.  修香奉请.  修香
行道.  奉请三界符使四直功曹.  法院承
文受差官将吏兵.  降临壇所.  直日功曹
直日符使.  神霄法召.  一如所至.  急急
如神霄令下.  韩君降临.  日遊神吏.  疾应
十方.  部领兵甲.  统攝四灵.  执持符命
径逹玉宸.  急急如神霄玉清真王律令
Kim tắc hương hoa ký .
Thành khổn tương thông.
Thượng lự thần du.
Hoặc vi tha bái sở thỉnh.
Biệt quốc phụng nghênh.
Vị tất thi hành. Võng minh tu phụng.
Mật nguyện xa lân lân. Mã tiêu tiêu.
Thiên binh đồn trì. Lôi ẩn ẩn.
Phong hạo hạo. Vạn tương tề lâm.
Hàm chiêm hữu hách chi uy.
Cộng tả vô vi chi hóa.
Thứ bằng giá thống.
Dĩ cách tu sùng.
Thượng vọng pháp diên.
Tu hương phụng thỉnh.
Tu hương hành đạo.
Phụng thỉnh tam giới phù sử tứ trực công tào.
Pháp viện thừa văn thụ sai quan tương lại binh.
Giáng lâm đàn sở.
Trực nhật công tào.
Trực nhật phù sử.
Thần tiêu pháp triệu.
Nhất như sở chí.
Cấp cấp như thần tiêu lệnh hạ.
Hàn quân giáng lâm.
Nhật du thần lại.
Tật ứng thập phương.
 Bộ lĩnh binh giáp.
Thống nhiếp tứ linh.
Chấp trì phù mệnh.
Kính nghinh ngọc thần.
Cấp cấp như thần tiêu ngọc thanh chân vương luật lệnh
云车已降.  风马来临.  修奉周隆.  还当奉送.  向来请到符使功曹.  承差官将.  既已到壇.
 听兹关白.  仰惟灵通烜赫.  威德昭彰.  
五行而顺天心.  位八方而扶正教.  剪除邪黨
馘灭妖氛.  腾身而迳入云衢.  举步而徧通霄
.  壇司号令.  汝等遵行.  醮有投诚.  谨当三献
Vân xa dĩ giáng. Phong Mã Lai lâm.
Tu phụng chu long.
Hoàn đương phụng tống.
Hướng lai thỉnh đáo phù sử công tào.
Thừa sai quan tương.
Ký dĩ đáo đàn.
Thính tư quan bạch.
Ngưỡng duy linh thông Hách.
Uy đức chiêu chương.
Hợp ngũ hành nhi thuận thiên tâm.
Vị bát phương nhi phù Chính Giáo.
Tiễn trừ tà đảng. Quắc diệt yêu phân.
Đằng thân nhi kính nhập vân cù.
Cử bộ nhi biến thông tiêu hán.
Đàn ti hiệu lệnh.
Nhữ đẳng tuân hành.
Tiếu hữu đầu thành.
Cẩn đương tam hiến
伏以金乌玉兔.  分寒暑于四时.  坎虎离龙
会阴阳于一切.  雷霆宣号令.  星斗焕文章
冒渎雷威.  礼行初献
Mật dĩ kim ô ngọc thỏ.
Phân hàn thử ư tứ thời.
Khảm hổ ly long.
Hội âm dương ư nhất thiết.
Lôi đình tuyên hiệu lệnh.
Tinh đẩu hoán văn chương.
Mạo độc lôi uy. Lễ hành sơ hiến
终节徘徊引散花林.  天花散漫飞满道场.
 官将前供养
Chung tiết bồi hồi dẫn tán hoa lâm.
Thiên hoa tản mạn phi mãn đạo trường.
Quan tương tiền cúng dưỡng
伏以开乾破巽.  发雷霆電雹之威.  辅正除邪.  运造化感通之妙.  倐然而来.  忽焉而去
冒渎神威.  礼行三献
Mật dĩ khai can phá tốn.
Phát lôi đình điện bạc chi uy.
Phụ chính trừ tà.
Vận tạo hóa cảm thông chi diệu.
Tự nhiên nhi lai. Hốt yên nhi khứ.
Mạo độc thần uy. Lễ hành tam hiến
万花香供养散花林.  飞舞自天来满道场.
 官将前供养
Vạn hoa hương cúng dưỡng tán hoa lâm.
Phi vũ tự thiên lai mãn đạo trường.
Quan tương tiền cúng dưỡng
伏以但闻将军令.  不向天子前.  嚴装则
金甲红袍.  布阵则银骑白马.  立愿威灵.
 助今修奉.  冒渎神威.  礼行三献
Mật dĩ đãn văn tướng quân lệnh.
Bất hướng thiên tử tiền.
Nghiêm trang tắc kim giáp hồng bào.
 Bộ trận tắc ngân kị bạch mã.
Lập nguyện uy linh. Trợ kim tu phụng.
Mạo độc thần uy. Lễ hành tam hiến
彩旌排队仗散花林.  玉花坠玲珑满道场.
 官将前供养
Thải tinh bài đội trượng tán hoa lâm.
 Ngọc hoa trụy linh lung mãn đạo trường.
 Quan tương tiền cúng dưỡng
向来三献圆满.  礼不重繁.  一言为文
文当俭约.  既受殷勤之嘱.  勿辞委差之劳.  壇有发去普请牒文.  谨当宣读
Hướng lai tam hiến viên mãn.
Lễ bất trọng phồn.
Nhất ngôn vi văn.
Văn đương kiệm ước.
Ký thụ ân cần chi chú.
Vật từ ủy sai chi lao.
Đàn hữu phát khứ phổ thỉnh điệp văn.
Cẩn đương tuyên độc
宣普请牒.  发普请疏
Tuyên phổ thỉnh điệp. Phát phổ thỉnh sơ
牒文宣告.  符使承差.  依应施行
不得违悟.  吾乃钦承帝命.  掌握印信.
 领人间修之任.  专雷霆号令之权.
 下令如风火.  法部迅若雷霆.  承命不
许稽延.  一时明彰报应.  吾有破罡风通
天徹地神咒.  助汝云程
Điệp văn tuyên cáo.
Phù sử thừa sai.
Y ứng thi hành. Bất đắc vi ngộ.
Ngô nãi khâm thừa đế mệnh.
Chưởng ác ấn tín.
Lĩnh nhân gian tu chi nhậm.
Chuyên lôi đình hiệu lệnh chi quyền.
Hạ lệnh như phong hỏa.
 Pháp Bộ tấn nhược lôi đình.
Thừa mệnh bất hứa kê duyên.
Nhất thời minh chương báo ứng.
Ngô hữu phá cương phong thông thiên triệt địa thần chú.
Trợ nhữ vân trình
谨勅天雷隐隐.  龙虎交奔.  日月羅列
照耀光明.  承差官将.  捧牒前行
吾在壇前.  刻候昭报
Cẩn  thiên lôi ẩn ẩn.
Long hổ giao bôn.
Nhật nguyệt la liệt.
Chiếu diệu quang minh.
Thừa sai quan tương.
Phủng điệp tiền hành.
Ngô tại đàn tiền.
Khắc hậu chiêu báo
发通三界天尊
Phát thông tam giới thiên tôn
至火墀
Chí hỏa trì
三界直符使.  云驭驾浮空
Tam giới trực phù sử.
 Vân ngự giá phù không
暂尔别人世.  须臾达上穹
Tạm nhĩ biệt nhân thế.
Tu du đạt thượng khung
进表祈天泽.  传言奏善功
Tiến biểu kì thiên trạch.
Truyền ngôn tấu thiện công
羣仙来赴会 羆返瑶宫
Quần tiên lai phó hội. bi phản dao cung
此间土地.  神之最灵.  通天达地
出幽人冥.  为吾关奏.  不得留停.
 有功之日.  名书上清
Thử gian thổ địa.
Thần chi tối linh.
Thông thiên đạt địa.
 Xuất u nhân minh.
Vi ngô quan tấu.
Bất đắc lưu đình.
Hữu công chi nhật.
Danh thư thượng thanh
传忱达悃天尊
Truyền thầm đạt khổn thiên tôn
Hồi đàn. Hồi hướng
201232694153730.jpg 
201232694222871.jpg

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét